Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - English

đài thọ

Academic
Friendly

Từ "đài thọ" trong tiếng Việt có nghĩachịu trách nhiệm chi trả các khoản chi phí, tức là đảm nhận việc thanh toán cho một số dịch vụ hoặc chi phí nào đó. Từ này thường được sử dụng trong ngữ cảnh công việc, đi công tác, hoặc trong các tình huống một bên nào đó sẽ trả tiền cho bên khác.

dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản: "Công ty sẽ đài thọ toàn bộ chi phí cho chuyến công tác này."

    • đây, công ty sẽ chi trả cho tất cả các khoản chi phí liên quan đến chuyến công tác.
  2. Câu nâng cao: "Trong trường hợp này, nhà tổ chức sẽ đài thọ tiền ăn chỗcho tất cả các khách mời."

    • Nhà tổ chức chịu trách nhiệm thanh toán cho các bữa ăn nơicho khách mời.
Biến thể cách sử dụng:
  • "Đài thọ" thường được đi kèm với các từ như "chi phí", "tiền", "dịch vụ",... để làm nội dung bên chi trả sẽ phải lo liệu.
  • Có thể sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau như trong công việc, sự kiện, hoặc thậm chí trong các hoạt động xã hội.
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Chi trả: Có nghĩatrả tiền cho một dịch vụ hoặc sản phẩm nào đó.
  • Phụ cấp: Thường dùng trong ngữ cảnh công việc, có nghĩakhoản tiền hỗ trợ thêm ngoài lương cơ bản.
  • Trả tiền: Cách nói đơn giản hơn, cũng có nghĩathanh toán.
Lưu ý:
  • "Đài thọ" thường sử dụng trong ngữ cảnh chính thức hoặc trong các tình huống nghiêm túc. Trong ngữ cảnh thông thường hoặc thân mật, người ta có thể sử dụng từ "trả" hay "chi tiền".
  • Khi nói về việc ai đó "đài thọ" cho một sự kiện nào đó, có thể hiểu rằng họ đang thể hiện sự quan tâm, chăm sóc cho người khác.
  1. đgt. Chịu trách nhiệm chi trả các khoản chi phí: Cán bộ đi công tác cơ quan đài thọ toàn bộ tiền ăn ở.

Comments and discussion on the word "đài thọ"